Tiếng Nhật vuotlen.com

~もの~  :  Vì

Giải thích:

Diễn tả lý do biện minh tính chính đáng của mình và đặt ở cuối câu văn.

Phụ nữ hay bọn trẻ thường sử dụng trong cuộc hội thoại

Hay sử dụng cùng với「だった」

Ví dụ:

雪が降ったんだもの。行けるわけないでしょう。

Tuyết đã rơi rồi, làm sao mà đi được

母ですもの。子供の心配をするのは当たり前でしょう

Vì là mẹ, nên lo lắng cho con là chuyện đương nhiên

もうすこしいたら。

Ở lại một tí nữa đi

いっぱいやることがあるんだもの。帰らなくちゃ。

Tôi còn rất nhiều chuyện phải làm, nên về thôi

Chú ý:

Có khi biến âm thành「もん」 , cả nam và nữ cũng sử dụng được nhưng đối tượng sử dụng là những người trẻ tuổi để diễn tả lý do biện minh cho chính mình.