Tiếng Nhật vuotlen.com

Trợ từ N5

1. Cách dùng trợ từ ”は” (wa)

Ví dụ: これは私の本です。

           Đây là quyển sách của tôi.

           彼は医者です。

           Anh ấy là bác sĩ.

2. Cách dùng trợ từ ”が”:

Nhấn mạnh chủ ngữ, chủ thể của hành động trong.

Ví dụ: だれがたべましたか?

          Ai đã ăn vậy?

         どちらがいいですか?

         Cái nào tốt hơn?

Ví dụ: 山田さんがいますか?

          Anh Yamasda có ở đây không ạ?

          いすのうえに本があります。

          Quyển sách thì ở trên ghế

          こんばんやくそくがあります。

          Tối nay tôi có hẹn rồi

Ví dụ: このみせがすてきですね。

           Tiệm này đẹp thật nhỉ.

           日本と中国と、どちらが寒いですか

           Nhật với Trung quốc, nước nào lạnh hơn?

           日本の方が寒いです。

            Nhật lạnh hơn.

Ví dụ: 桜の花が咲きました。

          Hoa anh đào đã nở rồi kìa

          雪が降っています。

          Tuyết đang rơi.

Ví dụ: えんぴつがかけますか?

          Có thể viết bằng bút chì không ạ?

Ví dụ: 日本料理はおいしいですが、とてもたかいです。

           Món Nhật ngon nhưng đắt lắm.

3. Cách dùng trợ động từ “を” (o)

Ví dụ: ピアノをひいています。

          Tôi đang chơi piano.

          もうライスをたべました。

          Tôi đã ăn cơm rồi.

          ミルクを飲みたいですよ。

          Tôi muốn uống sữa.

Ví dụ: 先週この公園を散歩しました。

          Tuần trước tôi đã đi dạo ở công viên này.

Ví dụ: 家を出て、えきへいきます。

          Ra khỏi nhà để đến ga xe lửa.

4. Cách dùng trợ từ “で”:

Ví dụ: 駅であいましょう。

          Gặp nhau ở nhà ga nhé.

          さくら大学で勉強しています。

          Tôi đang học ở trường đại học Sakura.

Ví dụ: 日本語で手紙をかきました。

          Tôi đã viết thư bằng tiếng Nhật.

          はしでご飯を食べます。

          Tôi ăn cơm bằng đũa

          毎朝バスで会社へきます。

          Hằng sáng tôi đến công ty bằng xe buýt.

Ví dụ: 一万円でパソコンがかえますか?

          1 vạn yên có thể mua được máy tính cá nhân không?

           二人で足りますか?

          2 người có đủ không?

Ví dụ: 火事でたくさん人がなくなりました。

          Vì hỏa hoạn mà có rất nhiều người đã chết.

5. Cách dùng trợ từ “に”:

Ví dụ: 毎晩十時に寝ます。

          Mỗi tối tôi ngủ lúc 10 giờ.

          8時にとまだちとスーパーへ行きます

          8 giờ  tôi cùng bạn đi siêu thị.

Ví dụ: 日本へ花を見に行きます。

          Tôi đi Nhật để ngắm hoa.

          ベトナムへ家族に会いに帰ります。

          Tôi về Việt Nam để gặp gia đình.

Ví dụ: 一週間に二回プールへ泳ぎにいきかす。

          Tôi đi tắm hồ bơi 2 lần một tuần.

6. Cách dùng trợ từ “へ” (e):

Ví dụ: 京都へ一度いきたいんです。

          Tôi muốn được một lần tới Kyoto.

          うちへかえっています。

          Tôi đang trên đường về nhà.

7. Cách dùng trợ từ “か”:

Ví dụ: あそこはトイレですか?

          Đằng kia là nhà vệ sinh phải không?

          これはななですか?きゅうですか?

          Đây là số 7 hay là số 9?

8. Cách dùng trợ từ “と”:

Ví dụ: コーヒーとケーキがとてもおいしいですね。

          Cà phê và bánh ngọt thì rất ngon.

Ví dụ: 子供と学校へいきます。

          Tôi đến trường với con mình.

9. Cách dùng trợ từ “の”:

Ví dụ: 自動車の本

          Sách về xe hơi

          英語の辞書

          Từ điển tiếng Anh

Ví dụ: これは母の本です。

          Đây là quyển sách của mẹ.

          それは田中さんの傘です。

          Đó là dù của anh Tanaka.

Ví dụ: それはイタリアのワインですか?

          Đó có phải là rượu Ý không?

         このカメラは日本のですか?

         Cái camera này của Nhật hả?

338-022-5467 khi đọc lên sẽ là 338-022-5467

10. Cách dùng trợ từ “や”:

Cũng giống như と, やcũng dùng để nối 2 danh từ nhưng điểm khác nhau ở đây chính là や dùng để liệt kê 2 đối tượng tiêu biểu ngoài ra vẫn còn những đối tượng còn と thì chỉ dùng để liệt kê chỉ có đúng 2 đối tượng mà thôi.

Ví dụ: 箱の中に雑誌や新聞があります。

          Trong cái hộp có tạp chí, báo (và nhiều thứ khác nữa.)

11. Cách dùng trợ từ “から” và “まで “:

から có nghĩa là “từ”

まで có nghĩa là “đến”

Cả 2 trợ từ này đều dùng để chỉ về sự bắt đầu và sự kết thúc khi nói về khoảng cách hay thời gian.

Ví dụ: うちから学校まで歩きます。

          Tôi đi bộ từ nhà đến trường.

          彼女は病院までバスで行きます。

           Cô ấy đến bệnh viện bằng xe bus.

           テストは8時から始めます。

           Bài kiểm tra bắt đầu từ 8 giờ.

           授業は5時までです。

          Giờ học kéo dài đến 5 giờ.

          銀行は午前8時から午後5時までです。

           Ngân hàng mở cửa từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều.

12. Cách dùng trợ từ “も”:

Ví dụ: 私は学生です、ハーさんも学生です。

          Tôi là học sinh, Hà cũng là học sinh

Ví dụ: きのうどこもいきませんでした。

           Hôm qua tôi không có đi đâu cả.

           今日なにも食べたくないです。

          Hôm nay tôi không muốn ăn gì hết.

13. Cách dùng trợ từ “までに”:

Ví dụ: 12時までにレポートを出さなければなりません。

           Phải nộp bản báo cáo trước 12 giờ.

           月曜日までに資料を読んで置いてください。

           Trước thứ hai hãy đọc qua trước tài liệu.