1. Cách dùng trợ từ ”は” (wa):
- Nhấn mạnh vế sau, giải thích chủ đề được nói đến.
Ví dụ: これは私の本です。
Đây là quyển sách của tôi.
彼は医者です。
Anh ấy là bác sĩ.
2. Cách dùng trợ từ ”が”:
Nhấn mạnh chủ ngữ, chủ thể của hành động trong.
- Câu nghi vấn không có chủ ngữ xác định:
Ví dụ: だれがたべましたか?
Ai đã ăn vậy?
どちらがいいですか?
Cái nào tốt hơn?
- Câu văn dùng để chỉ sự tồn tại hay hiện diện của con người, vật hay sự việc:
Ví dụ: 山田さんがいますか?
Anh Yamasda có ở đây không ạ?
いすのうえに本があります。
Quyển sách thì ở trên ghế
こんばんやくそくがあります。
Tối nay tôi có hẹn rồi
- Câu văn có tính từ hoặc trong câu so sánh
Ví dụ: このみせがすてきですね。
Tiệm này đẹp thật nhỉ.
日本と中国と、どちらが寒いですか
Nhật với Trung quốc, nước nào lạnh hơn?
日本の方が寒いです。
Nhật lạnh hơn.
- Câu văn nói về một hiện tượng tự nhiên :
Ví dụ: 桜の花が咲きました。
Hoa anh đào đã nở rồi kìa
雪が降っています。
Tuyết đang rơi.
- Câu văn nói về khả năng:
Ví dụ: えんぴつがかけますか?
Có thể viết bằng bút chì không ạ?
- Nối 2 vế câu: Dùng để liên kết 2 câu diễn đạt ý nghĩa ngược nhau
Ví dụ: 日本料理はおいしいですが、とてもたかいです。
Món Nhật ngon nhưng đắt lắm.
3. Cách dùng trợ động từ “を” (o):
- Dùng để nhấn mạnh tân ngữ hay chủ thể của động từ.
Ví dụ: ピアノをひいています。
Tôi đang chơi piano.
もうライスをたべました。
Tôi đã ăn cơm rồi.
ミルクを飲みたいですよ。
Tôi muốn uống sữa.
- Dùng để diễn tả địa điểm thực hiện hành động chuyển động
Ví dụ: 先週この公園を散歩しました。
Tuần trước tôi đã đi dạo ở công viên này.
- Sử dụng trong trường hợp đi từ một nơi hẹp sang một nơi rộng hơn.
Ví dụ: 家を出て、えきへいきます。
Ra khỏi nhà để đến ga xe lửa.
4. Cách dùng trợ từ “で”:
- Diễn tả địa điểm xảy ra của hành động
Ví dụ: 駅であいましょう。
Gặp nhau ở nhà ga nhé.
さくら大学で勉強しています。
Tôi đang học ở trường đại học Sakura.
- Chỉ phương tiện, cách thức thực hiện hành động
Ví dụ: 日本語で手紙をかきました。
Tôi đã viết thư bằng tiếng Nhật.
はしでご飯を食べます。
Tôi ăn cơm bằng đũa
毎朝バスで会社へきます。
Hằng sáng tôi đến công ty bằng xe buýt.
- Dùng để nói đến số lượng người lẫn vật
Ví dụ: 一万円でパソコンがかえますか?
1 vạn yên có thể mua được máy tính cá nhân không?
二人で足りますか?
2 người có đủ không?
- Dùng chỉ những nguyên nhân do thiên tai hay sự cố gì đó
Ví dụ: 火事でたくさん人がなくなりました。
Vì hỏa hoạn mà có rất nhiều người đã chết.
5. Cách dùng trợ từ “に”:
- Dùng để chỉ thời điểm hành động xảy ra:
Ví dụ: 毎晩十時に寝ます。
Mỗi tối tôi ngủ lúc 10 giờ.
8時にとまだちとスーパーへ行きます
8 giờ tôi cùng bạn đi siêu thị.
- Dùng để chỉ mục đích:
Ví dụ: 日本へ花を見に行きます。
Tôi đi Nhật để ngắm hoa.
ベトナムへ家族に会いに帰ります。
Tôi về Việt Nam để gặp gia đình.
- Chỉ tần suất làm việc gì đó trong một khoảng thời gian nhất định nào đó
Ví dụ: 一週間に二回プールへ泳ぎにいきかす。
Tôi đi tắm hồ bơi 2 lần một tuần.
6. Cách dùng trợ từ “へ” (e):
- Dùng để địa điểm mà động tự hướng đến :
Ví dụ: 京都へ一度いきたいんです。
Tôi muốn được một lần tới Kyoto.
うちへかえっています。
Tôi đang trên đường về nhà.
7. Cách dùng trợ từ “か”:
- Được dùng để biểu thị câu hỏi
Ví dụ: あそこはトイレですか?
Đằng kia là nhà vệ sinh phải không?
これはななですか?きゅうですか?
Đây là số 7 hay là số 9?
8. Cách dùng trợ từ “と”:
- Dùng để nối 2 danh từ lại với nhau
Ví dụ: コーヒーとケーキがとてもおいしいですね。
Cà phê và bánh ngọt thì rất ngon.
- Dùng để diễn ta thực hiện hành động cùng với ai:
Ví dụ: 子供と学校へいきます。
Tôi đến trường với con mình.
9. Cách dùng trợ từ “の”:
- Dùng để giải thích thêm cho một danh từ khác:
Ví dụ: 自動車の本
Sách về xe hơi
英語の辞書
Từ điển tiếng Anh
- Dùng để thể hiện sự sở hữu
Ví dụ: これは母の本です。
Đây là quyển sách của mẹ.
それは田中さんの傘です。
Đó là dù của anh Tanaka.
- Dùng để nói về xuất xứ
Ví dụ: それはイタリアのワインですか?
Đó có phải là rượu Ý không?
このカメラは日本のですか?
Cái camera này của Nhật hả?
- Dùng để đọc các dấu “-“ trong dãy số như số nhà hay số điện thoại
338-022-5467 khi đọc lên sẽ là 338-022-5467
10. Cách dùng trợ từ “や”:
Cũng giống như と, やcũng dùng để nối 2 danh từ nhưng điểm khác nhau ở đây chính là や dùng để liệt kê 2 đối tượng tiêu biểu ngoài ra vẫn còn những đối tượng còn と thì chỉ dùng để liệt kê chỉ có đúng 2 đối tượng mà thôi.
Ví dụ: 箱の中に雑誌や新聞があります。
Trong cái hộp có tạp chí, báo (và nhiều thứ khác nữa.)
11. Cách dùng trợ từ “から” và “まで “:
から có nghĩa là “từ”
まで có nghĩa là “đến”
Cả 2 trợ từ này đều dùng để chỉ về sự bắt đầu và sự kết thúc khi nói về khoảng cách hay thời gian.
Ví dụ: うちから学校まで歩きます。
Tôi đi bộ từ nhà đến trường.
彼女は病院までバスで行きます。
Cô ấy đến bệnh viện bằng xe bus.
テストは8時から始めます。
Bài kiểm tra bắt đầu từ 8 giờ.
授業は5時までです。
Giờ học kéo dài đến 5 giờ.
銀行は午前8時から午後5時までです。
Ngân hàng mở cửa từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều.
12. Cách dùng trợ từ “も”:
- Được dùng với nghĩa là “cũng”:
Ví dụ: 私は学生です、ハーさんも学生です。
Tôi là học sinh, Hà cũng là học sinh
- Dùng để phủ định hoàn toàn không làm gì:
Ví dụ: きのうどこもいきませんでした。
Hôm qua tôi không có đi đâu cả.
今日なにも食べたくないです。
Hôm nay tôi không muốn ăn gì hết.
13. Cách dùng trợ từ “までに”:
- Dùng để nhấn mạnh phải thực hiện xong hành động nào đó trước khoảng thời gian đã định:
Ví dụ: 12時までにレポートを出さなければなりません。
Phải nộp bản báo cáo trước 12 giờ.
月曜日までに資料を読んで置いてください。
Trước thứ hai hãy đọc qua trước tài liệu.