Tiếng Nhật vuotlen.com

~ 数量 + ~動詞  :  Tương ứng với động từ chỉ số lượng

Giải thích:

Thông thường thì lượng từ được đặt trước động từ mà nó bổ nghĩa, trừ trường hợp của lượng từ chỉ thời gian.

Ví dụ:

みかんを4つ買いました。Tôi ( đã)mua 4 quả cam

外国人の社員がふたりいます。Có 2 nhân viên nước ngoài

りんごを4つ食べました。Tôi đã ăn hết 2 quả táo